Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng Ba(NO3)2 + Na2[Sn(OH)6]
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: thường
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng Ba(NO3)2 + Na2[Sn(OH)6]
Quá trình: đang cập nhật...
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng Ba(NO3)2 + Na2[Sn(OH)6]
Hiện tượng: đang cập nhật...
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về Ba(NO3)2 (Bari nitrat)
- Nguyên tử khối: 261.3368
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Bari nitrat xuất hiện dưới dạng chất rắn kết tinh màu trắng. Không cháy, nhưng làm tăng tốc độ đốt cháy các vật liệu dễ cháy. Nếu một lượng lớn có liên quan đến lửa hoặc vật liệu dễ cháy bị chia nhỏ, thì có thể xảy ra nổ. Có thể phát nổ khi tiếp xúc lâu với nhiệt hoặc lửa. Các oxit độc hại của nitơ ...
Thông tin về Na2[Sn(OH)6] (Sodium hexahydroxostannate(IV))
- Nguyên tử khối: 266.7336
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về NaNO3 (Natri Nitrat)
- Nguyên tử khối: 84.9947
- Màu sắc: bột trắng hay tinh thể không màu có vị ngọt
- Trạng thái: chất rắn
Natri nitrat được dùng trong phạm vi rộng như là một loại phân bón và nguyên liệu thô cho quá trình sản xuất thuốc súng vào cuối thế kỷ 19. Nó có thể kết hợp với sắt hiđroxit để tạo nhựa thông. Natri nitrat không nên bị lầm lẫn với hợp chất liên quan, natri nitrit. Nó có thể dùng trong sản xuấ...
Thông tin về Ba[Sn(OH)6] (Barium hexahydroxystannate(IV))
- Nguyên tử khối: 358.0810
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật